G4 ICARUS - Máy phân tích Các bon và lưu huỳnh
G4 ICARUS - Máy phân tích Các bon và lưu huỳnh
Tính chất cơ học của các vật liệu rắn được xác định và chịu ảnh hưởng bởi thành phần hoá học. Một vài nguyên tố nhất định có ảnh hưởng đến thuộc tính của vật liệu. Do vậy, điều khiển các nguyên tố này sẽ giúp nâng cao và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Ngày nay, các thiết bị phân tích mang lại các phương pháp phân tích nhanh và chính xác để phân tích và giám sát các hàm lượng nguyên tố từ dạng vật liệu thô cho đến thành phẩm hoàn thiện.Đặc biệt, nguyên tố Cac-bon (C) và Lưu huỳnh (S) có ảnh hưởng đáng kể để các thuộc tính hoá học, vật lý và cơ lý của thép và hợp kim đúc. Trong vài ứng dụng ngành thép yêu cầu thành phần của các nguyên tố này không cho phép nằm trong một dải rộng. Các hàm lượng này phải chính xác theo đặc tính của từng mác vật liệu.
Xác định hàm lượng Cac-bon và Lưu huỳnh cũng quan trọng đối với các vật liệu khác. Điển hình với kim loại phi sắt từ như Đồng, Titan, Ziriconi; và trong các hợp kim sắt, cần thiết phải biết hàm lượng của Cac-bon và Lưu huỳnh. Phân tích hàm lượng Cac-bon và Lưu huỳnh cũng quan trọng đối với quặng, hoá chất vô cơ và thậm chí là than và một vài loại nhiên liệu khác.

Mẫu được đặt trong nồi nầu kim loại bằng sứ, được đưa vào lò cảm ứng cao tần và bị đốt cháy thành các khí ôxit. Các khí CO2 và SO2 phản ứng được đo bởi các đầu dò hồng ngoại.
Các phương pháp phân tích thay đổi nhanh trong những năm gần đây, từ việc lấy mẫu bằng tay trước đây với phương pháp cân thể tích, đến phương pháp hiện đại sử dụng các ống hút chân không để xác định cacbon và lưu huỳnh và sự sử dụng các đầu dò nhúng để phân tích với sự trợ giúp của huỳnh quang tia X hay quang phổ phát xạ. Cac-bon và lưu huỳnh cũng có thể được phân tích trong các mẫu này. Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện và triển khai trong những năm gần đây nhằm cải thiện và hợp lý hoá thủ tục lấy mẫu.
Phần mềm phân tích
Phần mềm phân tích của G4 ICARUS có cấu trúc rõ ràng và dễ sử dụng. Tất cả các tác vụ được thực hiện bởi phần mềm được tổ chức trong 4 màn hình chính.
Trên màn hình chính, các chức năng điều khiển được hiển thị, tất cả các phép phân tích và tín hiệu đo được thực hiện. Trọng lượng mẫu có thể được nhập bằng tay hay tự động từ cân phân tích kết nối qua cổng RS-232. Bộ nhớ đệm khối lượng tích hợp bên trong cho phép lưu nhiều khối lượng mẫu yêu cầu. Dữ liệu đo của lần phân tích hiện thời sẽ được thể hiện dưới dạng số và dạng sóng đồ hoạ. Phép phân tích có thể được điều khiển dễ dàng bởi các nút nhấn. Kết quả của 5 lần phân tích cuối cùng được hiển thị đồng thời. Phần mềm cũng cho phép tải lại dạng sóng tín hiệu vào bất kể thời điểm nào sau đó.
Trọng lượng mẫu có thể được nhập bằng tay hay được truyền trực tiếp từ cân tới thiết bị phân tích CS qua giao tiếp nối tiếp.
Thông số kỹ thuật chi tiết:
- Dải đo C : 0.0001 – 6%; S: 0.0001-0.35% hoặc 0.0001-3,5% tuỳ thuộc vào trọng lượng và chất liệu mẫu.
- Thời gian phân tích: xấp xỉ 40 giây, tuỳ thuộc vào trọng lượng và chất liệu mẫu
- Độ phân giải: 0.1 ppm
- Độ lặp lại: 0.5% RSD
- Khí đốt: Ôxi độ tính khiết 99,95%, 2 bar
- Kích thước và trọng lượng:(Rộng x Sâu x Cao) 554 x 600 x 475 mm ; 60 kg
- Nguồn cấp: 230V, 2.7 kVA
- Yêu cầu hệ thống máy tính:Hệ điều hành Windows 7,CD-ROM,Hai (02) cổng nối tiếp RS232, màn hình TFT 17 inch
- Phân tích các bon và lưu huỳnh trong hóa chất và dược phẩm
- Phân tích các bon và lưu huỳnh trong kim loại như thép, gang, thép không gỉ
- Phân tích các bon và lưu huỳnh trong kim loại màu như Titan, Ziricon, Niken
- Phân tích các bon và lưu huỳnh trong sản phẩm quặng, khoáng sản, đất hiếm
- Phân tích các bon và lưu huỳnh trong hợp kim ferro, vonfram carbide
- Phân tích các bon và lưu huỳnh trong gốm sứ, thủy tinh và xi măng, than, cốc, gỗ
![]() | CS Pro Máy phân tích Các bon, lưu huỳnh chính xác và tốc độ cao. Dải đo từ 0.2ppm - 99.99%, độ phân giải 0.1 ppm, độ chính xác 0.5% RSD. Chi tiết » |
![]() | G8 GALILEO Máy phân tích hàm lượng Ô xy, Ni tơ, Hydro trong vật liệu rắn, dải đo H2: 0.01-1000ppm; O2: 0.1-250ppm; N2: 0.01ppm-0.5%. Độ chính xác 0.05ppm |
![]() | G4 PHOENIX Máy phân tích Hydro khuếch tán trong vật liệu kim loại sử dụng phương pháp chiết nóng. Dải đo 0.05-1000 ml/gam, độ chính xác 0.01 ml/gam Chi tiết » |
máy quang phổ phát xạ; máy phân tích thành phần kim loại; phân tích các bon lưu huỳnh; phân tích ni tơ ôxy hydro; phân tích vàng; máy thử kéo nén; máy đo độ cứng vạn năng; máy đo độ cứng Rockwell; máy đo độ cứng Vicker; máy đo độ cứng Brinell; máy chụp x-ray kỹ thuật số; máy chụp x-ray công nghiệp; Site-X; SiteXS; CP series; máy xử lý phim x-ray; thiết bị kiểm tra không phá hủy; máy dò khuyết tật bằng siêu âm; máy đo độ dày bằng siêu âm; Q2 ION, Q4 Tasman; Q6 Columbus; Q8 Magellan; Q4 Mobile; RayzorXPro, FlatXPro, BoltXPro; BlazeXPro; M1 ORA, M1 Mistral; M4 Tonado; CSPro, G4 ICARUS; G4 Phoenix; G8 Galileo;